Bạn đang sử dụng sim trả trước hay sim trả sau? Tại sao bạn lại có sự lựa chọn đó? Bạn có biết sự khác nhau giữa sim trả trước và sim trả sau là gì không?
Phân tích lợi ích của sim trả sau và sim trả trước viettel
Trả trước
– Dễ quản lý được cước sử dụng, không bị xài quá mức cho phép
– Không biết được một tháng sử dụng bao nhiêu tiền, để cân đối chi tiêu
– Cước gọi đắt hơn
Trả sau
– Tính toán được lượng tiền cước trong 1 tháng
– Cước gọi rẻ hơn
– Không sử dụng cũng mất tiền gói thuê bao 100k/tháng -150k/tháng….
Xét về ưu và nhược điểm của hai loại thuê bao này cũng chưa rõ ràng và chưa thuyết phục được chúng ta nên sử dụng loại nào.
Thông tin chi tiết Sim trả sau là gì? Tại sao phải chọn sử dụng sim trả sau?
So sánh
Giờ ta thử một tính toán nhỏ cuối cùng để biết bạn nên chọn loại nào:
Cước gọi trung bình của thuê bao trả trước là 1280đ / phút (gói thông thường)
Cước gọi trung bình của thuê bao trả sau là 930đ / phút
Như vậy, nếu 1 tháng ta gọi 143’ (mỗi ngày khoảng 4,75 phút/ngày),
thì ta phải nạp card số tiền 1280đ x 143’ = 183.000đ
hoặc ta phải nộp tiền cước 930đ x 143’ + 50.000đ (thuê bao) = 182.990đ
Nhìn theo phương diện tiền cước, nếu một tháng ta gọi trên 143’ hay dùng trên 180k, thì chắc chắn ta phải chọn dùng trả sau rồi, vì từ phút 144’ trở đi, cước của thuê bao trả sau là rẻ hơn nhiều.
Ngược lại, nếu dùng ít hơn số này, dùng trả trước là không có gì phải bàn cãi.
Sự khác nhau giữa Sim trả trước và sim trả sau của VinaPhone
Hình thức thuê bao (TB) | Điểm khác nhau | Điểm giống nhau |
Sim (TB) trả trước | Thuê bao trả trước là thuê bao bạn dùng thẻ để nạp tiền vào tài khoản và có hạn sử dụng tùy theo số tiền bạn nạp hoặc loại gói cước trả trước đang dùng,… | Đều có chức năng dùng để liên lạc: nghe – gọi, gửi tin nhắn – nhận tin nhắn và sử dụng các dịch vụ Internet Mobile |
Sim (TB) trả sau | Thuê bao trả sau là thuê bao mà bạn phải đến đăng kí dịch vụ sử dụng ở các đại lí/ cửa hàng, có hợp đồng rõ ràng, hàng tháng bạn trả tiền vào cuối tháng,… |
So sánh cước gọi, nhắn tin của Sim trả trước và sim trả sau VinaPhone
Hòa mạng | Cước gọi | Nhắn tin | |||
Nội mạng | Ngoại mạng | Nội mạng | Ngoại mạng | ||
Thuê bao trả trước | Gói Vinacard | 1.180đ/phút | 1.380đ/phút | 290đ/ SMS | 350đ/ SMS |
Gói VinaXtra | 1.580đ/phút | 1.780đ/phút | 200đ/ SMS | 250đ/ SMS | |
Thuê bao trả sau | 880đ/phút | 980đ/phút | 290đ/SMS | 350đ/SMS |
Ưu điểm và nhược điểm của Sim trả trước và trả sau VinaPhone
Hòa mạng | Sim (TB) trả trước | Sim (TB) trả sau |
Ưu điểm | − Dễ quản lý cước sử dụng− Được tham gia nhiều gói cước khuyến mãi gọi, data, sms (đa dạng) | – Chủ động tính toán được lượng tiền cước trong 1 tháng (thông qua hóa đơn thanh toán)– Cước gọi rẻ hơn |
Nhược điểm | – Khó cân đối chi tiêu vì không biết được một tháng sử dụng bao nhiêu tiền– Cước gọi đắt hơn | – Tốn cước thuê bao hàng tháng 49.000đ/tháng.− Quá hạn nộp cước mà không thanh toán sẽ bị chặn chiều liên lạc. |
Sim trả trước MobiFone | Là sim có thể mua tại bất cứ đâu, cửa hàng, đại lý, cộng tác viên, online…nạp tiền vào trước và hệ thống sẽ trừ dần trong tài khoản của bạn khi gọi, nhắn tin, đăng ký dịch vụ. Sim trả trước cũng có thời hạn sử dụng dựa theo gói cước đang dùng, số tiền nạp vào tài khoản |
Sim trả sau MobiFone | Là sim phải mua tại cửa hàng MobiFone, có hợp đồng rõ ràng. Bạn được dùng trước và trả tiền sau, không có thời hạn. Cuối mỗi chu kỳ cước bạn phải thanh toán cước nếu không sẽ bị chặn chiều. |
So sánh sim trả trước và trả sau của MobiFone
Mỗi loại hình đều có những ưu điểm hấp dẫn và những nhược điểm bạn có thể cân nhắc để chọn lựa
Loại hình | Ưu điểm | Nhược điểm |
Trả trước |
|
|
Trả sau |
|
|
Nên dùng sim trả trước hay trả sau MobiFone
Tùy nhu cầu khác nhau mà bạn hãy chọn lựa cho mình loại hình trả trước hay trả sau để sử dụng. MobiFone3g.net.vn tư vấn đến bạn một số thông tin:
- Nên dùng trả trước: Nếu bạn có nhu cầu gọi ít, không muốn ràng buộc thời gian dùng sim. Muốn dùng bao nhiêu trả bấy nhiêu thì hãy dùng sim trả trước.
- Nên dùng trả sau: Nếu bạn có nhu cầu gọi nhiếu, muốn nhận được nhiều chính sách chăm sóc khách hàng từ MobiFone. Muốn quản lý cước thuê bao của mình mỗi tháng cụ thể, rõ ràng.
Kết luận
Như vậy, cước của Mobifone và Vinaphone là hoàn toàn như nhau, chỉ có Viettel nhỉnh hơn 10đ
– Nếu bỏ qua các tiêu chí ưu nhược điểm của các gói cước (vì đây là quan điểm chủ quan của mỗi người).
– Nếu bạn là người có nhu cầu sử dụng điện thoại ít (dưới 183k/tháng hay chỉ gọi khoảng 4’/ngày) thì mình khuyên bạn dùng gói cước => trả trước.
– Còn nếu bạn là người đã đi làm, hay công việc cần gọi điện thoại nhiều (trên 200k/tháng hay gọi trên 5’/ngày) thì không còn chần chừ gì nữa, hãy chuyển sang dùng => trả sau.
Hy vọng bài viết của sodepvietnam.vn sẽ giúp các bạn có một cách nhìn tốt hơn về sim số đẹp và những lợi ích mà chúng mang đến cho người sử dụng.
My My – Tổng hợp và chỉnh sửa
(Nguồn tham khảo:tinhte.vn, viettelhochiminh.com.vn, vinaphone3g.com.vn,…)